Giao diện quản lý (Dashboard)

Giao diện Dashboard là nơi cho phép người dùng quản lý thông tin về sản phẩm, dịch vụ và khách hàng tại các cửa hàng

Để vào trang quản lý, truy cập vào: https://dashboard.loop.vn/ và điền thông tin đăng nhập:

Sau khi điền thông tin đăng nhập và ấn vào mũi tên bên phải của thanh thông tin, thì ngay tại trang đăng nhập này người dùng sẽ chọn chi nhánh cửa hàng của thương hiệu mà người dùng muốn theo dõi và quản lý thông tin. Khi đã ấn vào chi nhánh cửa hàng mình muốn thì người dùng sẽ được chuyển sang giao diện chính của LOOP Dashboard.

Tiếp theo là những chú thích cho người dùng trong suốt quá trình sử dụng Dashboard:

  • Các từ “món” và “món ăn” có thể được gọi là “sản phẩm”.

  • Tại các mục thống kê thông tin về số liệu và sản phẩm, người dùng có thể tìm kiếm thông tin dựa trên: Khoảng thời gian, địa chỉ cửa hàng chi nhánh, các danh mục.

1. Một số thao tác chung khi sử dụng Dashboard

  • Để tìm kiếm thông tin trong một khoảng thời gian, bạn tích vào thanh hiển thị ngày tháng năm để chọn khoảng thời gian

  • Một khoảng thời gian cụ thể: Ấn vào 2 ngày để chọn ngày bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian mình muốn tìm thông tin.

  • Một ngày cụ thể: Ấn 2 lần vào ngày mình muốn tìm thông tin.

Thao tác chọn thời gian xem báo cáo

  • Để tìm kiếm thông tin theo cửa hàng chi nhánh, bạn tích vào thanh địa chỉ chọn 1 hoặc tất cả cửa hàng mình muốn xem:

2. Hướng dẫn sử dụng trang quản lý Dashboard

2.1. Trang chủ

Tại giao diện của LOOP Dashboard, ấn vào phần “Trang chủ” trong thanh danh mục chính bên trái. Ở đây bao gồm các thông tin chung về doanh thu, dịch vụ, sản phẩm và khách hàng từ các cửa hàng của người dùng.

Báo cáo doanh thu

Tại mục “Báo cáo doanh thu” có thông tin về tổng doanh thu bao gồm số lượt khách hàng và số tiền thu được. Sau đó tổng doanh thu sẽ được thống kê theo 2 nguồn là khách hàng mới và thành viên.

Người dùng có thể theo dõi số liệu theo các khoảng thời gian khác nhau gồm: hôm nay, tuần này, tháng này.

Lượt tích điểm hôm nay và lượt đổi quà hôm nay

Tại mục "Lượt tích điểm hôm nay" và "Lượt đổi quà hôm nay" là số lượt tích điểm và đổi quà của khách hàng trong ngày hiện tại và biểu đồ chỉ ra sự khác nhau của số lượt đó tại các ngày trong tuần.

Top 5 món ăn bán chạy

Tại mục "Top 5 món ăn bán chạy" là biểu đồ thống kê tên và số lượt bán của 5 sản phẩm được bán nhiều nhất tại các cửa hàng của người dùng. Mỗi sản phẩm sẽ được đánh dấu màu khác nhau tại tên và cột trong biểu đồ.

Người dùng có thể nhấn vào 1 trong 3 lựa chọn về thời gian gồm: Hôm nay, tuần này, tháng này để xem thông tin về 5 sản phẩm bán chạy tại các khoảng thời gian tương ứng.

Thành viên mới hôm nay

Tại mục "Thành viên mới hôm nay" gồm số lượng thành viên mới trong ngày hiện tại và biểu đồ thể hiện số lượng thành viên mới qua từng ngày trong khoảng thời gian 3 tháng: Tháng này, tháng trước và 2 tháng trước.

Top khách hàng

Tại mục "Top khách hàng" có thông tin tổng quát về top những khách hàng mua sản phẩm nhiều nhất bao gồm: Họ tên, số điện thoại và tổng số tiền đã tiêu. Người dùng muốn xem thêm chi tiết về các khách hàng thì nhấn vào nút “Xem toàn bộ” (1) và màn hình Dashboard sẽ chuyển sang phần “Khách hàng” (2).

Thông tin chi tiết về phần "Khách hàng" xem tại: LOOP Smart CRM: Khách hàng

2.2. Báo cáo

Tại thanh danh mục chính bên trái của giao diện LOOP Dashboard, nhấn vào phần “Báo cáo”. Tại đây là các thống kê tổng quát về doanh thu, giao dịch, thành viên và dữ liệu tồn kho của các cửa hàng chi nhánh.

Phần "Báo cáo" gồm có 5 mục là: Tổng hợp, bán hàng, giao dịch, thành viên, tồn kho.

2.2.1. Tổng hợp

Tại mục "Tổng hợp" là thống kê tổng doanh thu của các cửa hàng chi nhánh tại từng tháng trong năm và biểu đồ thể hiện doanh thu tại từng ngày trong tháng.

Tại đây xuất hiện toàn bộ cửa hàng chi nhánh của người dùng và mỗi chi nhánh sẽ có chú thích màu khác nhau trong tên, đường biểu đồ. Người dùng có thể tích hoặc bỏ để chọn xem hoặc ẩn thông tin của 1 cửa hàng.

2.2.2. Bán hàng

Tại mục "Bán hàng" là thống kê doanh thu của thương hiệu người dùng dựa trên nhiều mục nhỏ.

a. Món ăn / Danh mục

Tại đây có các thông tin tổng hợp về: Doanh thu, top 5 món bán chạy và bán chậm, tổng món ăn bán được. Những thông tin đó có thể được tìm kiếm theo 1 (hoặc tất cả) cửa hàng chi nhánh và trong khoảng thời gian tự chọn.

  • Tổng Doanh thu: Tổng số tiền cửa hàng nhận về sau khi bán các sản phẩm.

  • Tổng giá gốc: Tổng giá gốc là tổng giá tiền nhập hàng trung bình của các sản phẩm đã bá

  • Doanh thu: Là số tiền tổng doanh thu trừ đi tổng giá gốc.

  • Top 5 món bán chạy và top 5 món bán chậm: Là thống kê top các món bán chạy và bán chậm cụ thể với tên, tổng số lượng bán, biểu đồ thể hiện số lượng bán qua từng khung giờ trong ngày. Từng món sẽ được đánh dấu màu riêng tại tên và đường biểu đồ tương ứng.

Tổng món ăn bán được: Tại đây có thống kê về tất cả sản phẩm đã được bán với các thông tin chi tiết bao gồm: Danh mục, tên món, kích cỡ, giá gốc, số lượng, tổng doanh thu, thành tiền. Thành tiền (theo đơn vị VNĐ) là khoản doanh thu sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi giá gốc.

Tổng topping bán được: Thống kê về tất cả topping đã được bán với các thông tin chi tiết bao gồm: tên topping, giá gốc, số lượng đã bán, tổng doanh thu, thành tiền. Thành tiền (theo đơn vị VNĐ) là khoản doanh thu sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi giá gốc.

b. Combo

Theo Combo: Mục này thể hiện số lượng combo cửa hàng đã bán được và doanh thu từ combo trong khoảng thời gian đã lựa chọn.

Theo món trong Combo: Thể hiện chi tiết số lượng từng món đã bán được trong combo và doanh thu từ các món đó trong combo trong khoảng thời gian đã lựa chọn.

c. Doanh thu ngày

Tại mục nhỏ "Doanh thu ngày" có thông tin về doanh thu của từng ngày trong khoảng thời gian người dùng tự chọn tại 1 (hoặc tất cả) cửa hàng chi nhánh.

Đầu tiên tại mục nhỏ "Doanh thu ngày" này bao gồm số liệu của 4 thông tin về: Tổng doanh thu, giảm giá, doanh thu, trung bình hóa đơn. Các thông tin này được giải thích tại bảng dưới đây:

Tiếp theo là bảng "Doanh thu theo ngày" hiển thị từng ngày trong khoảng thời gian đã chọn với các thông tin liên quan đến doanh thu bao gồm: Ngày giao dịch, tổng doanh thu, giảm giá, thành tiền, trung bình hóa đơn, số hóa đơn trong ngày.

d . Doanh thu giờ

Đầu tiên ở mục nhỏ "Doanh thu giờ" này bao gồm số liệu về các thông tin: Tổng doanh thu, giảm giá, doanh thu, tổng số hóa đơn trong khoảng thời gian người dùng đã chọn.

Tiếp theo là biểu đồ "Tổng doanh thu theo giờ" hiển thị số liệu về tổng doanh thu tại từng khung giờ trong ngày.

Dưới biểu đồ là bảng thống kê các thông tin liên quan đến doanh thu tại từng khung giờ gồm: Khoảng thời gian, tổng doanh thu, giảm giá, thành tiền, tổng số hóa đơn.

e. Giao hàng

"Doanh thu theo các hình thức giao hàng" gồm thông tin tổng quát về các giao dịch theo hình thức giao hàng. Các thông tin đó bao gồm: Ngày giao dịch, các đối tác giao hàng, tổng doanh thu, giảm giá, thành tiền, số hóa đơn trong ngày. Những thông tin này sau đó được liệt kê chi tiết theo từng đối tác giao hàng mà đã thực hiện giao dịch (Ví dụ: Ahamove, Grabfood).

f. Ca

Một cửa hàng có thể có nhiều nhân viên làm 1 ngày và chia thành nhiều ca làm việc. Như một ngày có 2 ca là ca sáng và ca chiều.Bạn có thể theo dõi thông tin về ca trực của nhân viên tại từng cửa hàng trong 1 ngày tùy chọn. Bao gồm các thông tin: Số lượng ca hôm nay , tổng doanh thu, món ăn đã bán, giảm giá đã dùng, voucher đã sử dụng, hóa đơn lỗi.

Để xem chi tiết hơn thông tin của từng ca, nhấn vào “Xem chi tiết” và giao diện sau xuất hiện: Tại đây sẽ có thêm những thông tin về: Món ăn đã bán (tên, số lượng), theo dõi số tiền đầu ca, voucher và giảm giá đã dùng, hóa đơn lỗi của ca đó.

g. Giảm giá

Bạn có thể theo dõi số lượt sử dụng của từng chương trình giảm giá tại các chi nhánh. Sau khi ấn "Tìm kiếm", màn hình sẽ hiển thị thông tin chung gồm: Số lượng giảm giá đã dùng, tổng tiền giảm giá và bảng thống kê chi tiết của từng chương trình giảm giá.

Thông tin chi tiết của từng chương trình giảm giá bao gồm: Địa chỉ cửa hàng, tên nhân viên, tên voucher với loại lợi ích của nó, số lượt sử dụng, tổng cộng số tiền giảm.

2.2.3. Giao dịch

Bạn có thể tìm kiếm tất cả giao dịch theo từng chi nhánh theo khoảng thời gian tùy chọn.

Sau khi chọn "Tìm kiếm" thì xuất hiện thông tin chung về số lượng giao dịch và các khoản tiền bao gồm:

Tổng giá trị giao dịch, tổng giảm giá, tiền giao dịch. Tiền giao dịch là số tiền bằng tổng giá trị giao dịch (thu được qua giao dịch với khách hàng) trừ đi tổng giảm giá (giá trị của voucher dùng cho khách hàng).

Ở mục "Tổng giá trị giao dịch""Tiền giao dịch" chia làm 2 mục nhỏ là doanh thu (Tổng doanh thu là tổng giá trị tất cả hóa đơn bán ra chưa trừ giảm giá) và chưa thanh toán ( số tiền đơn hàng chưa thanh toán + số tiền của hóa đơn lỗi chưa được giải quyết).

Ở từng giao dịch người dùng có thể ấn vào “Xem chi tiết” để xem thêm thông tin về món ăn của giao dịch với giao diện hiện lên như sau:

Để xem giao dịch riêng theo Hình thức Ăn: Ăn tại bàn/Mang đi/Giao hàng, bạn có thể ấn vào mục Hình thức ăn để chọn:

Để xem các hóa đơn lỗi, bạn chọn Trạng thái giao dịch, chọn Đơn lỗi, chọn ngày và ấn Tìm Kiếm, website sẽ hiện ra tổng số tiền của các hóa đơn được đánh lỗi và thông tin các hóa đơn đó trong khoảng thời gian đã chọn:

Để giải quyết các hóa đơn được đánh lỗi đó, bạn chọn Xem chi tiết, giao diện sẽ hiện ra các thông tin cụ thể bao gồm: Đơn gốc, Lịch sử sửa đơn, Nhân viên sửa. Bạn chọn Giải Quyết hoặc Từ chối.

Để xem giao dịch riêng theo Trạng thái Thanh Toán, bạn ấn vào Trạng thái Thanh toán, chọn Đã thanh toán hoặc Chưa thanh toán và Tìm kiếm:

2.2.4. Thành viên

a. Thống kê

Mục Thống kê này thu thập những trường thông tin tổng quan về Thành viên của cửa hàng. Các thông tin này bao gồm: Quốc tịch, Giới tính, Độ tuổi, Số người, Doanh thu từ từng nhóm. Bạn có thể chọn riêng từng trường thông tin và chọn khoảng thời gian để xem thông tin khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

b. Chi tiêu:

Mục Chi tiêu cho thấy con số thống kê về tất cả các lần đến cửa hàng của Thành viên. Các con số này thể hiện những thông tin: Tổng số thành viên của cửa hàng, Tổng số tiền thành viên đã dùng để tích điểm, tổng số lượt Thành viên dùng tài khoản cá nhân (On Account) để thanh toán, Tổng số lần tích điểm cho Thành viên, Tổng số lần Thành viên đổi điểm lấy quà.

c. Voucher:

Mục này cho phép cấp quản lí biết được cụ thể Thành viên nào đã dùng Voucher gì trong khoảng thời gian cụ thể. Các cột thông tin ở mục này bao gồm: Tên/Số điện thoại Thành viên, Tên Voucher đã dùng, Ngày bắt đầu/kết thúc của Voucher, Số tiền được giảm theo Voucher, Thời gian thành viên sử dụng Voucher đó.

d. Quà tặng:

Mục Quà tặng cho thấy con số về Tổng số lượt Thành viên dùng điểm đổi quà và Tống số điểm Thành viên dùng để đổi. Bạn cần chọn chi nhánh cụ thể, hoặc chọn Tất cả sau đó chọn khoảng thời gian muốn xem và chọn Tìm kiếm, Con số thống kê sẽ hiện ra, đồng thời bên dưới sẽ có bảng thông tin cụ thể hơn thể hiện: Chi nhánh đã áp dụng tích điểm đổi quà, Tên nhân viên áp dụng, Tên quà, Số lượng quà đã được đổi, Số điểm đã dùng để đổi.

Để xem Chi Tiết hơn từng lần đổi quà của Thành viên, bạn chọn Xem Chi Tiết. Hệ thống sẽ hiện ra danh sách từng lần đổi quà bao gồm: Thời gian thực hiện đổi quà, Số điện thoại Khách hàng đã đổi quà, tên Khách hàng, Số điểm đã dùng để đổi quà.

2.2.5. Tồn kho

Tại mục này người dùng có thể chọn xem món ăn, nguyên liệu trong kho với các thông tin gồm: Tên, số lượng đã đặt, số tồn trong kho, từ đó có thể quản lý sản phẩm của mình hiệu quả.

2.3. Quản lý

2.3.1. Tổng hợp

Tại mục "Tổng hợp" thuộc phần "Quản lý" của Dashboard bao gồm các thông tin chung về thương hiệu của người dùng gồm: Tỷ lệ đổi điểm, số chi nhánh, số bàn, số nhân viên. Số tiền tại thông tin "Tỷ lệ đổi điểm" được hiểu là số tiền mà khách hàng trả cho đơn hàng để đổi được 1 điểm.

2.3.2. Cài đặt

a. Cấu hình chung:

Bạn có thể chọn logo từ thiết bị, nhập số điện thoại, email, website. Ngoài ra tại đây còn có thông tin mã thương hiệu, ngày đăng ký.

b. Thanh toán:

Ở đây bạn có thể cài đặt các thông tin: Số tiền tương ứng với 1 điểm, cài đặt phương thức thanh toán điện tử như Momo, VNPay, cài đặt máy quẹt thẻ mPOS cho cửa hàng.

  • Tích hợp MoMo:

Để tích hợp MoMo lên máy POS, trước tiên, bạn cần có một tài khoản MoMo dành cho Doanh nghiệp.

Nếu bạn chưa có tài khoản này, hãy để nhân viên của LOOP hỗ trợ bạn tại đây hoặc liên hệ Hotline: 1900633470

Sau khi đã có tài khoản, bạn truy cập vào trang quản lý MoMo: https://business.momo.vn/ Bạn cần lấy các thông tin cấu hình lên Dashboard như sau bao gồm:

  • PartnerCode

  • SecretKey

  • AccessKey

Bạn chọn phần “Tích hợp thanh toán”, sau đó chọn “Tích hợp website”.

Tiếp theo, bạn cần cấu hình chi nhánh bằng thông tin mã cửa hàng ở đây (Bạn chọn mục “Quản lý cửa hàng” để lấy mã cửa hàng cần cấu hình):

  • Tích hợp VNPAY:

Để tích hợp VNPAY bạn cần có một tài khoản VNPAY dành cho Doanh nghiệp, nhân viên của LOOP có thể hỗ trợ bạn tại đây hoặc liên hệ Hotline: 1900633470.

Sau khi có tài khoản, bạn có thể cấu hình các thông tin lên Dashboard theo các trường thông tin sau:

  • Tích hợp MPOS:

Để khách hàng có thể thanh toán qua thẻ ngân hàng, bạn có thể cấu hình thiết bị quẹt thẻ mPOS.

Nếu bạn chưa có thiết bị, nhân viên của LOOP có thể hỗ trợ bạn tại đây hoặc liên hệ Hotline: 1900633470.

c. Máy bán hàng:

Bạn thiết lập các thông tin hiển thị trên thiết bị bán hàng như: Màn hình hiển thị phía khách hàng, chọn các phương thức thanh toán áp dụng, chọn hình thức phục vụ và các hình thức giao hàng..

2.3.3. Chi nhánh

Tại mục "Chi nhánh" người dùng có thể theo dõi thông tin chung của các cửa hàng chi nhánh thuộc thương hiệu và quản lý các cửa hàng với các thao tác: Thêm mới, chỉnh sửa, loại bỏ.

Để thêm mới hoặc chỉnh sửa thông tin của cửa hàng chi nhánh, người dùng nhấn vào nút "Thêm mới" hoặc nút "Chỉnh sửa" bên cạnh mỗi chi nhánh. Giao diện dưới đây sẽ hiện ra cung cấp danh mục cho người dùng chọn và nhập.

Các danh mục liên quan đến thông tin chi nhánh để người dùng nhập hoặc chọn bao gồm: Quốc gia, thành phố, tên hiển thị của chi nhánh, địa chỉ đặt hàng (cho phép người dùng chọn bằng cách ấn vào địa chỉ mình muốn trên bản đồ), số điện thoại, mật khẩu wifi, mô tả chi nhánh.

Cuối cùng là danh mục "Cấu hình giờ hoạt động của cửa hàng" mà khi tích vào sẽ hiện ra các thiết lập chi tiết về giờ hoạt động của từng ngày trong tuần của cửa hàng.

2.3.4. Bàn

Nhóm bàn là các bàn được chia theo từng khu vực. Ví dụ: Tầng 1, Tầng 2..

Bạn có thể tích vào "Thêm mới" Nhóm bàn và nhập thông tin về tên, mô tả của nhóm bàn, và thêm mới bàn với các thông tin về tên, số chỗ, nhóm bàn. Đồng thời, có thể ấn "Loại bỏ" để bỏ nhóm bàn hoặc bàn mình muốn.

2.3.5. Chương trình giảm giá

Sau khi chọn các thông tin tại danh mục tìm kiếm và ấn nút "Tìm kiếm", danh sách chương trình giảm giá sẽ hiện ở bên dưới bao gồm thông tin: Tên, ngày bắt đầu và kết thúc, giá trị giảm (theo phần trăm hoặc số tiền), giá trị hóa đơn tối thiểu để áp dụng giảm giá, trạng thái.

Bạn tích vào "Thêm mới" để thiết lập chương trình giảm giá và giao diện dưới đây sẽ hiện ra.

Tại đây bạn điền và chọn các thông tin về chương trình giảm giá bao gồm: Cửa hàng áp dụng chương trình giảm giá này, tên chương trình, giá trị giảm giá (Theo % hoặc giảm giá tiền), số tiền giảm tối đa (VD: Giảm 30% tối đa 20.000đ), ngày bắt đầu + kết thúc chương trình

Tích chọn Giá trị hóa đơn tối thiểu để áp dụng chương trình (VD: Hóa đơn phải từ 50.000đ mới được áp dụng giảm giá)

Chỉ định giảm giá trên danh mục hoặc món ăn cụ thể (VD: Chỉ giảm giá trên danh mục đồ uống hoặc chỉ giảm giá với món cafe trứng)

2.3.6. Phụ phí

Phụ phí sẽ là những khoản tiền tính thêm vào các đơn hàng ngoài giá tiền sản phẩm như phí giao hàng, VAT,... Tích chọn “Thêm mới” để tạo các khoản phụ phí cho cửa hàng.

2.3.7. Nhân viên

Có các loại tài khoản nhân viên:

  • ài khoản Quản lý thương hiệu: Có chức năng tương tự tài khoản gốc (Tài khoản chủ sở hữu)

  • Quản lý và thiết lập tất cả các thông tin của tất cả các chi nhánh.

Tài khoản Chi nhánh:

Khi bạn tích chọn Thêm mới, hiện ra cửa sổ có 2 lựa chọn thiết lập tài khoản:

Tài khoản “ShopManager” là tài khoản của Quản lý cửa hàng - người được giao quyền quản lý một chi nhánh, có quyền thiết lập và quản lý các thông tin đến chi nhánh của mình

Tài khoản “Staff” là tài khoản của Nhân viên thu ngân - người trực tiếp thao tác trên giao diện bán hàng và làm việc trực tiếp với khách hàng.

2.3.8. Thiết bị

Tại mục này người dùng có thể thiết lập thông tin về các thiết bị tại từng địa điểm cửa hàng chi nhánh của mình.

Khi ấn vào "Thêm mới" thì các danh mục sau xuất hiện để người dùng thiết lập: Loại thiết bị, mã hoặc địa chỉ IP, loại hóa đơn in (cho khách hàng hoặc cho quầy phục vụ), tên thiết bị và 1 danh mục phía dưới xuất hiện khi người dùng đã chọn loại hóa đơn in.

Ở danh mục này, nếu người dùng đã chọn loại hóa đơn in là "Hóa đơn quầy phục vụ", thì sẽ có 2 lựa chọn là in hóa đơn tất cả món ăn hay một số món / danh mục chỉ định); còn nếu chọn "Hóa đơn khách hàng" thì mặc định là in tất cả các món và có thêm lựa chọn là "Chỉ in hóa đơn khách hàng khi thanh toán".

2.3.9. EShop

Tại mục này người dùng có thể quản lý và theo dõi các giao dịch qua trang eShop của mình tại các cửa hàng chi nhánh và khoảng thời gian tùy chọn.

Để tìm kiếm giao dịch, người dùng có thể tìm kiếm bằng việc nhập thông tin vào các danh mục như sau:

Sau đó các giao dịch sẽ hiện ra với các thông tin: Mã giao dịch, thời gian đặt hàng, trạng thái đơn - thanh toán (có thống kê số tiền đã thanh toán hoặc chưa thanh toán), thông tin giao hàng, các món trong giao dịch.

2.4. Sản phẩm

Tại thanh danh mục chính bên trái của giao diện LOOP Dashboard, ấn vào phần “Sản phẩm”. Tại đây người dùng có thể theo dõi và quản lý các thông tin về sản phẩm trên menu.

2.4.1. Tổng hợp

Tại mục này có số liệu của các danh mục thông tin liên quan đến món ăn trong menu gồm: Món ăn, danh mục, topping, tùy chọn, nguyên liệu.

Người dùng có thể ấn vào từng danh mục thông tin này để chuyển sang các mục tương ứng tiếp theo trong phần "Sản phẩm" và xem thông tin chi tiết.

2.4.2. Món ăn

Để tạo thêm món ăn, người dùng nhấn vào “Thêm mới” và sẽ hiện ra giao diện dưới đây để thiết lập.

Một số danh mục thông tin cần chú ý được giải thích thêm dưới đây:

Áp dụng kích cỡ: Tích chọn khi món đó có các kích cỡ khác nhau như Size S, M, L.. Nhập tên và giá tiền cho mỗi kích cỡ.

Có thể tạo các ToppingTùy chọn ngay ở mục tạo món ăn mới.

Topping là: Những phần thêm vào món ăn có tính phí. Ví dụ: Trân châu, thạch..

Tùy chọn là: Những phần thêm vào món ăn miễn phí. Ví dụ: Đường, đá..

Theo dõi số lượng: Tích chọn nếu bạn muốn theo dõi món ăn này trong kho bằng cách nhập món này với số lượng nhất định vào kho để theo dõi.

Theo dõi giá gốc: Tích chọn để nhập giá gốc mặc định ban đầu của món ăn

2.4.3. Danh mục

Tạo các nhóm món ăn như: Cafe, Trà, Sinh tố.. Sau đó, lựa chọn các món ăn vừa tạo để thêm vào danh mục.

2.4.4. Combo

Để tạo các Combo cho cửa hàng, bạn chọn “Thêm Mới” sẽ hiện ra giao diện:

Một số danh mục thông tin cần chú ý được giải thích thêm dưới đây:

  • Các chi nhánh: Chọn các chi nhánh được áp dụng Combo.

  • Tên : Nhập tên Combo

    (Ví D: Mua COMBO CAFE và BÁNH VỚI GIÁ 40,000.)

  • Giá tiền: Là giá tiền cố định của combo

rong COMBO này sẽ có hai nhóm sản phẩm cần cần cài đặt nhóm 1 là nhóm cà phê, nhóm 2 là bánh. Nhóm 1: Là Nhóm sản phẩm cần phải mua. V í dụ: Chương trình m

hóm 1: Tên: Mua 1. Số lượng yêu cầu: 1 Giá tiền: 18,000 Chọn món: Bánh mì thịt nướng Nhóm 2: Tên: Tặng 1 Số lượng yêu cầu: 1 Giá tiền: 1,000 Chọn món: Cafe nâu.

Lưu ý: Khi đã nhập giá tiền cố định của combo ở trên thì không nhập giá tiền của từng nhóm được nữa.

2.4.5. Topping

Như đã giải thích ở trên, Topping là những phần thêm vào món ăn có tính phí.

  • Ví dụ: Trân châu, thạch..

2.4.6. Tuỳ chọn

Tùy chọn là: Những phần thêm vào món ăn miễn phí.

  • Ví dụ: Đường, đá..

2.4.7 Nguyên liệu

Thêm nguyên liệu để tạo thành món ăn. Mục này chia thành Nhóm nguyên liệu, ví dụ như nhóm nguyên liệu gia vị, nhóm nguyên liệu bột..Và các nguyên liệu trong nhóm nguyên liệu đó như: Đường, muối trong nhóm gia vị, bột trà xanh trong nhóm nguyên liệu Bột..

2.4.8. Công thức

Mục này cho phép bạn tạo công thức của món ăn dựa trên những nguyên liệu đã tạo phía trên.

Khi tích vào "Thêm mới", người dùng thiết lập công thức cho món ăn bằng cách điền các thông tin: Chọn món ăn cần tạo công thức, nguyên liệu để tạo món đó (phải là các nguyên liệu được theo dõi số lượng), số lượng (định lượng nguyên liệu trong công thức)

2.5. Kho

2.5.1. Tổng hợp

Tại mục này có các số liệu chung về lượng hàng còn lại trong kho bao gồm: Món ăn, topping, nguyên liệu.

2.5.2. Nhà cung cấp

Bạn có thể theo dõi và quản lý thông tin của các nhà cung cấp nguyên liệu, món ăn cho cửa hàng bao gồm: Tên, số điện thoại, email, trạng thái hoạt động.

2.5.3. Nhập hàng

Bạn có thể tìm kiếm thông tin các lần đã nhập hàng đồng thời có thể quản lý từng giao dịch bằng các nút thao tác: Xuất file, xem chi tiết, xác nhận (đối với các giao dịch mới tạo).

Tích vào nút "Thêm mới" để điền thông tin của hóa đơn và lập ra các giao dịch nhập hàng mới trên hệ thống.

Sau khi ấn Lưu hóa đơn nhập hàng thì ở giao diện chính sẽ hiển thị thông tin lần nhập hàng đó với trạng thái “Created”. Bạn cần ấn xác nhận lần nhập hàng này để hệ thống ghi nhận số lượng vào Kho.

2.5.4. Điều chỉnh

Sau khi xác nhận nhập hàng, hệ thống sẽ không cho chỉnh sửa vì ảnh hưởng đến báo cáo. Do đó, mục điều chỉnh này có ý nghĩa điều chỉnh lại lần nhập hàng trước đó bị sai lệch so với thực tế (Có thể do nhân viên thao tác nhầm, do hàng lỗi..)

Thêm mới điều chỉnh, chọn món ăn hoặc nguyên liệu cần điều chỉnh:

2.5.5. Điều chuyển

Cửa hàng có thể điều chuyển hàng hóa, nguyên liệu từ chi nhánh này sang chi nhánh khác.

Tích vào thêm mới sau đó chọn chi nhánh muốn chuyển tới, chọn sản phầm cần chuyển đi:

2.5.6. Theo dõi món ăn/topping/nguyên liệu

Mục này thể hiện các thông tin sản phẩm được theo dõi trong kho bao gồm: Tên, số lượng trong kho, cho phép cảnh báo hay không, cảnh báo khi món đạt số lượng bao nhiêu trong kho, cách theo dõi.

Sau khi ấn vào "Chỉnh sửa", người dùng sẽ cập nhật các thông tin về món ăn bao gồm: Tên món ăn, số lượng trong kho và lựa chọn cảnh báo khi số lượng món trong kho đạt con số mà người dùng đặt ra. Ví dụ: Cảnh báo hết hàng khi món Peach Tea còn số lượng là 10.

2.6. Khách hàng

2.6.1. Thành viên:

Mục Thành viên lưu trữ tất cả thông tin về Thành viên của cửa hàng: Tổng số thành viên cửa hàng đang có, phân loại theo từng hạng thẻ, bảng tổng hợp thông tin Thành viên.

Ở màn hình này bạn có thể Thêm mới Thành viên cho cửa hàng hoặc Xuất file Excel thông tin Thành viên cửa hàng đang có.

Ở bên dưới là bảng thông tin cụ thể về tất cả Thành viên cửa hàng đang có. Các thông tin trong cột bao gồm: Họ tên/Giới tính/Ngày sinh Thành viên, Mã thành viên/Email/Số điện thoại, Hạn mức thẻ của thành viên đó/Số điểm Thành viên đang có, Địa chỉ (nếu có), Trạng thái: Hoạt Động hoặc Không Hoạt Động.

Chọn Tùy chọn Xem chi tiết ở góc phải của mỗi Thành viên để xem cụ thể chi tiết những lần đến cửa hàng của Thành viên đó, bao gồm: Tổng số tiền thành viên đã chi tiêu cho cửa hàng, Các Voucher thành viên đó đang có, Những món ăn đã đặt, những hình thức đặt, những chi nhánh thành viên đã tới.

2.6.2. Hướng dẫn tạo các hạng thẻ thành viên

Để cấu hình các Hạng thẻ thành viên, bạn tích chọn Thêm mới, sẽ có giao diện hiện ra: Tên: Tên hạng thẻ

  • VD: Silver, Diamond,...

Số điểm cần dùng là số điểm thành viên cần tích đủ để được lên hạng. Thêm giảm giá trên hóa đơn: Thành viên ở hạng thẻ đó sẽ tự động được giảm giá trên hóa đơn mỗi lần đến mua hàng.

2.6.3. Quà tặng: Mục Quà tặng cho phép quản lí thêm mới những chương trình tặng quà

Ví dụ: Tặng cốc in logo, Quà chào mừng,.. cho những Thành viên tích đủ số điểm cần thiết.

Khi chọn Thêm mới, cần lưu ý chọn Hạng thẻ được áp dụng cho chương trình tặng quà và Số điểm cần thiết thành viên cần tick đủ để được tặng quà đó.

2.6.4. Hướng dẫn tạo chương trình giảm giá cho thành viên: Voucher

Để tạo mới các Voucher cho Thành viên, bạn tick chọn “Thêm mới” sẽ có giao diện các trường thông tin hiện ra:

Một số trường thông tin cầu lưu ý để điền: Tên Voucher Giá trị Voucher: Có thể chọn giảm giá theo % hoặc số tiền VND cụ thể. Ngày bắt đầu và kết thúc của Voucher. Ảnh Voucher: bắt buộc, có thể cài ảnh ngẫu nhiên. Giới hạn dịch vụ áp dụng: Cho tất cả chi nhánh hoặc một số chi nhánh cụ thể. Số lần sử dụng tối đa cho một thành viên: Nếu chọn Giới hạn thì bạn cần điền số lần vào ô.

Ví D: Một thành viên chỉ được sử dụng Voucher này 1 lần duy nhất thì điền số 1.

Số điểm cần thiết để đổi Voucher: Thành viên nếu muốn được áp dụng Voucher thì cần tích đủ số điểm này. Chỉ định giảm giá cụ thể trên danh mục hoặc món ăn

Ví Dụ : Cửa hàng không áp dụng Voucher với tất cả sản phẩm trên menu mà chỉ giảm giá trên danh mục đồ uống hoặc chỉ giảm giá với món cafe nâu.

2.6.5. Chiến dịch:

Ở mục Chiến Dịch, bạn có thể thêm các chương trình khuyến mãi có điều kiện cho khách hàng.

Ví D: Sau khi đến cửa hàng một số lần nhất định, Sau khi chi tiêu một số tiền nhất định, Ngày đặc biệt của cửa hàng,...

Ví D: Khi chọn Chiến dịch Ngày đặc biệt, giao diện sẽ hiện ra:

Ở giao diện này, bạn cần điền Ngày đặc biệt đó, và chọn Voucher sẽ được áp dụng cho Khách hàng trong ngày hôm đó. Bạn cũng có thể chọn tùy chọn: Gửi tin nhắn cho khách hàng biết chiến dịch này của cửa hàng hoặc Chọn gửi thông báo đến Ứng dụng của Thành viên khi chiến dịch này được tạo (Liên hệ với LOOP để được tư vấn kỹ hơn về phần này)

2.7. Ứng dụng

Tại phần này có giới thiệu các ứng dụng thuộc hệ thống LOOP để cho người dùng xem xét thông tin và đăng ký sử dụng nhằm tối ưu quá trình quản lý cửa hàng của mình. Người dùng có thể nhấn nút nghe tư vấn và demo trực tiếp từ bộ phận Sales của LOOP.

2.8. Tài khoản

Tại phần này là các thông tin chi tiết của người dùng LOOP Dashboard. Phần này bao gồm 3 mục (Thông tin, credit, dịch vụ và bảng giá) sẽ được hướng dẫn dưới đây.

2.8.1. Thông tin

Tại mục này người dùng có thể xem và điều chỉnh các thông tin về tài khoản Dashboard của mình bao gồm: Tên, họ, email, ngày sinh, cập nhật mật khẩu, thay đổi ảnh đại diện. Sau khi hoàn tất các thay đổi thì ấn "Lưu" để cập nhật thông tin mới cho tài khoản của người dùng.

2.8.2. Credit

Tại mục này người dùng có thể xem các thông tin liên quan đến tiền từ lịch sử giao dịch hoặc nạp tiền.

Tại bên trái, người dùng có thể theo dõi số dư khả dụng trong tài khoản và chọn xem thông tin về tiền bằng cách nhấn vào "Lịch sử giao dịch" hoặc "Lịch sử nạp tiền".

Nếu ấn vào "Lịch sử giao dịch" thì bên phải sẽ có thống kê các thông tin về giao dịch. Người dùng có thể chọn chi nhánh cửa hàng và khoảng thời gian mà mình muốn, sau đó sẽ hiện ra thông tin chung với các số liệu về: Tổng số giao dịch, tổng giá trị giao dịch, tổng giá trị chiết khấu.

Phía dưới thông tin chung là danh sách các giao dịch với các thông tin: Tên cửa hàng, mã hóa đơn, giá trị hóa đơn, số dư chiết khấu. Sau khi tìm được danh sách giao dịch mình muốn, người dùng có thể ấn vào "Xuất file" để xuất thông tin thành file excel.

Nếu người dùng ấn vào "Lịch sử nạp tiền" thì bên phải sẽ có thống kê về các lượt nạp tiền. Người dùng chọn khoảng thời gian mình muốn theo dõi thông tin, sau đó ở dưới sẽ là thông tin chung với số liệu về: Tổng số lượt nạp tiền, tổng số tiền đã nạp.

Bên dưới thông tin chung là danh sách các lượt nạp tiền với các thông tin: Mã hóa đơn, thời gian nạp, số tiền. Sau khi tìm được danh sách lượt nạp tiền mình muốn, người dùng có thể ấn vào "Xuất file" để xuất thông tin thành file excel.

2.8.3. Dịch vụ và bảng giá

Tại mục này bao gồm thống kê những gói dịch vụ của LOOP mà thương hiệu đã đăng ký sử dụng và bên phải là bảng giới thiệu tính năng các gói dịch vụ LOOP cung cấp cho người dùng. Người dùng xem thông tin về từng gói dịch vụ và sau đó có thể ấn "Đăng ký ngay" hoặc "Dùng thử" để sử dụng dịch vụ của LOOP giúp tối ưu hoạt động quản lý bán hàng của thương hiệu.

Last updated